Thực đơn
Thuật ngữ giải phẫu cử động Các cử động đặc biệtGấp mu bàn chân và gấp gan bàn chân mô tả cử động duỗi hay gấp bàn chân vùng cổ chân.[24] Gấp mu bàn chân là cử động nâng mu bàn chân[lower-alpha 8] lên trên cẳng chân, tức là động tác đi bằng gót chân. Gấp gan bàn chân là cử động nâng gan bàn chân[lower-alpha 9] lên trên cẳng chân, ví dụ như khi kiễng hoặc nhấn bàn đạp khi lái xe ô tô. Hai thuật ngữ này đã giải quyết được sự khó hiểu gây nhầm lẫn, và thực tế động tác duỗi của khớp cổ chân tương ứng với cử động gấp mu bàn chân, hệ quả là làm thu hẹp góc giữa bàn chân và cẳng chân.[25]
Gấp mu bàn chân khiến khoảng cách giữa các ngón chân với cẳng chân ngắn đi, làm thu hẹp góc giữa mu bàn chân và cẳng chân.[26]
Gấp gan bàn chân khiến khoảng cách giữa các ngón chân với cẳng chân tăng lên, làm thu hẹp góc giữa gan bàn chân và cẳng chân.[25]
Gấp gan bàn tay và gấp mu bàn tay mô tả cử động duỗi hay gấp bàn tay vùng cổ tay.[27] Gấp mu bàn tay là cử động gấp bàn tay về phía sau theo tư thế giải phẫu,[lower-alpha 10] còn gấp gan bàn tay là cử động gấp bàn tay về phía trước.[28] Thuật ngữ gấp mu và gấp gan có sự khác biệt giữa tay và chân là do sự đảo vị trí đối nghịch nhau giữa các chi trong thời kỳ phôi thai.[10]
Gấp gan bàn tay làm thu hẹp góc giữa gan bàn tay và cẳng tay.
Gấp mu bàn tay là cử động duỗi của cổ tay, khiến khoảng cách giữa phần mu bàn tay với cẳng tay ngắn lại.[27]
Xoay ngoài và xoay trong là hai cử động của cẳng tay và cẳng chân. Trong tư thế giải phẫu, xoay ngoài tức là xoay cổ tay hay cổ chân hướng ra ngoài, xoay trong thì ngược lại. Tuy nhiên trong cử động xoay này, bàn chân vẫn chạm đất.[29]
Xoay tay ra ngoài là cử động xoay bàn tay ra ngoài, khiến cho mặt gấp của cẳng tay xoay vào trong. Xoay chân ra ngoài khiến trọng tâm dồn vào phần giữa của bàn chân.[30]
Xoay tay vào trong là cử động xoay bàn tay vào trong, khiến cho mặt gấp của cẳng tay xoay ra ngoài. Xoay chân vào trong khiến trọng tâm dồn vào phần rìa của bàn chân.[31]
Nghiêng ngoài và nghiêng trong là hai cử động nghiêng bàn chân hướng ra khỏi (nghiêng ngoài) hay hướng vào trong (nghiêng trong) đường giữa của cơ thể.[32]
Nghiêng ngoài là cử động hướng gan bàn chân ra ngoài mặt phẳng đứng giữa.[lower-alpha 11][33] Nghiêng trong là cử động hướng gan bàn chân vào mặt phẳng đứng giữa. Trật mắt cá chân gây cử động nghiêng trong bàn chân.[26]
Có hệ thống thuật ngữ riêng để mô tả các cử động của mắt. Ví dụ:
Các thuật ngữ giải phẫu cử động khác bao gồm:
Thực đơn
Thuật ngữ giải phẫu cử động Các cử động đặc biệtLiên quan
Thuật ngữ giải phẫu cử động Thuật ngữ anime và manga Thuật ngữ thiên văn học Thuật ngữ lý thuyết đồ thị Thuật ngữ ngữ âm học Thuật ngữ võ thuật Thuật toán sắp xếp Thuật ngữ giải phẫu của cơ Thuật toán Kruskal Thuật toán tìm đường đi trong mê cungTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thuật ngữ giải phẫu cử động http://www.bartleby.com/107/ http://www.med.umich.edu/lrc/Hypermuscle/Hyper.htm... http://cnx.org/content/col11496/latest/ https://o.quizlet.com/uDf07L6r7LRa.H4VxXXziQ_m.jpg https://www.phuchoichucnang.net/giai-phau-chuc-nan... https://www.slideshare.net/minhdat69/i-cng-sinh-c-... https://archive.org/download/anatomydescripti1858g... https://web.archive.org/web/20190620152250/https:/... https://openlibrary.org/books/OL24780759M/Anatomy_... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Anatom...